Thuế vãng lai là loại thuế bắt buộc doanh nghiệp và cá nhân phải kê khai khi phát sinh hoạt động kinh doanh, xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa phương khác với nơi đặt trụ sở chính. Đây là nội dung thường gây nhầm lẫn cho kế toán khi áp dụng thực tế. Nếu bạn đang chưa rõ trường hợp nào phải nộp, cách tính ra sao và hồ sơ gồm những gì, hãy đọc bài viết dưới đây để hiểu rõ quy định hiện hành cũng như quy trình khai thuế vãng lai đúng chuẩn.
Thuế vãng lai là gì?
Thuế vãng lai là loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế tại tỉnh hoặc thành phố nơi phát sinh hoạt động kinh doanh ngoài trụ sở chính. Đây là khoản thu không được khấu trừ như thuế giá trị gia tăng đầu vào thông thường, và được thu trực tiếp bởi cơ quan thuế quản lý khu vực phát sinh doanh thu.

Loại thuế này thường áp dụng cho các trường hợp doanh nghiệp thực hiện bán hàng, cung cấp dịch vụ, xây dựng hoặc lắp đặt công trình tại tỉnh thành khác ngoài nơi đăng ký trụ sở. Mức thuế suất vãng lai dao động từ 1% đến 2% trên tổng doanh thu phát sinh từ các hoạt động này. Theo quy định từ năm 2015, nếu tổng doanh thu vãng lai trong năm không vượt quá 1 tỷ đồng, doanh nghiệp sẽ được miễn thuế vãng lai – ngoại trừ các trường hợp chuyển nhượng bất động sản, vẫn phải kê khai và nộp thuế đầy đủ theo quy định.
Hướng dẫn cách hạch toán thuế vãng lai chi tiết cho kế toán doanh nghiệp
Trong quá trình hoạt động kinh doanh tại các tỉnh thành ngoài trụ sở chính, doanh nghiệp rất dễ phát sinh nghĩa vụ thuế vãng lai – nhất là đối với lĩnh vực xây dựng, lắp đặt và chuyển nhượng bất động sản. Dù đây là nghiệp vụ kế toán phổ biến, nhưng không ít người vẫn lúng túng trong việc ghi nhận và hạch toán đúng loại thuế này.

Việc hạch toán sai thuế vãng lai không chỉ ảnh hưởng đến tính chính xác của báo cáo tài chính, mà còn có thể khiến doanh nghiệp gặp rủi ro về nghĩa vụ thuế. Chính vì vậy, phần hướng dẫn dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ quy trình hạch toán thuế vãng lai một cách chính xác và đầy đủ.
Quy trình hạch toán thuế vãng lai
Kế toán cần thực hiện tuần tự 4 bước dưới đây để đảm bảo nghiệp vụ hạch toán thuế vãng lai được thực hiện đúng quy định:
Bước 1 – Xác định doanh thu vãng lai: Doanh thu vãng lai là khoản tiền phát sinh từ các hoạt động bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ tại địa phương khác nơi đặt trụ sở doanh nghiệp.
Bước 2 – Xác định mức thuế suất áp dụng: Căn cứ theo Khoản 6, Điều 10, Thông tư 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011, mức thuế GTGT tạm nộp tại địa phương (thuế vãng lai) được xác định như sau:
- Nếu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT 10% ⇒ thuế vãng lai là 2%.
- Nếu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT 5% ⇒ thuế vãng lai là 1%.
Bước 3 – Tính số thuế vãng lai phải nộp: Công thức: Thuế vãng lai = Doanh thu vãng lai x Mức thuế suất tương ứng
Bước 4 – Ghi nhận thuế vãng lai vào hệ thống kế toán: Kế toán sẽ hạch toán khoản thuế này vào TK 33319 – Thuế GTGT vãng lai phải nộp.
Ví dụ chi tiết cách định khoản thuế vãng lai
Khi xuất hóa đơn cho công trình đã hoàn thành:
– Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
– Có TK 5112 – Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
– Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra (10%)
Khi lập tờ khai thuế GTGT vãng lai (mẫu 05/GTGT):
– Nợ TK 3331 – Giảm thuế GTGT phải nộp
– Có TK 3338 – Thuế GTGT vãng lai phải nộp tại địa phương
Khi thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vãng lai:
– Nợ TK 3338 – Đã nộp thuế vãng lai
– Có TK 111/112 – Chi bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
Lưu ý thêm: Nếu doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn điện tử, hãy đảm bảo rằng hóa đơn được lập đúng tên địa phương có hoạt động phát sinh, đồng thời tham khảo thêm các quy định về báo giá và xuất hóa đơn điện tử để tránh sai sót khi kê khai thuế.
Thuế vãng lai có được khấu trừ không? Các trường hợp được miễn thuế vãng lai
Thuế vãng lai là một khoản thuế giá trị gia tăng tạm nộp tại địa phương khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở, phát sinh khi có hoạt động kinh doanh ngoại tỉnh. Tuy nhiên, theo quy định hiện hành, khoản thuế này không được khấu trừ như thuế GTGT đầu vào thông thường. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp không thể sử dụng phần thuế đã nộp vãng lai để trừ vào số thuế GTGT phải nộp tại trụ sở chính. Thay vào đó, đây là nghĩa vụ thuế mang tính chất tạm nộp tại địa phương, và cần được kê khai riêng biệt.
Tuy nhiên, không phải mọi trường hợp phát sinh hoạt động kinh doanh ngoại tỉnh đều phải nộp thuế vãng lai. Dưới đây là những tình huống doanh nghiệp được miễn kê khai và nộp thuế vãng lai, theo hướng dẫn tại Thông tư số 26/2015/TT-BTC:
1. Giao hàng đến công trình ngoài tỉnh: Khi doanh nghiệp bán hàng và vận chuyển trực tiếp đến công trình tại địa phương khác, hoạt động này không được xem là kinh doanh vãng lai. Do đó, doanh nghiệp chỉ cần kê khai và nộp thuế GTGT tại nơi đặt trụ sở chính.
2. Dịch vụ sửa chữa thiết bị, máy móc tại địa phương khác: Nếu doanh nghiệp thực hiện các dịch vụ sửa chữa cho khách hàng ở ngoài tỉnh mà không đi kèm hoạt động xây dựng hoặc lắp đặt, thì không bị xem là phát sinh nghĩa vụ thuế vãng lai. Thuế GTGT trong trường hợp này vẫn kê khai tại trụ sở chính.
3. Bán hàng hoặc sửa chữa tại kho ngoại tỉnh: Trường hợp doanh nghiệp có kho hàng ở tỉnh khác và thực hiện việc bán hàng hoặc sửa chữa tại đó, hoạt động này cũng không thuộc phạm vi áp dụng thuế vãng lai, vì không đáp ứng điều kiện phát sinh hoạt động xây dựng hoặc bán hàng lưu động. Việc kê khai thuế vẫn được thực hiện tại trụ sở chính.
4. Cho thuê máy móc, thiết bị tại tỉnh khác: Việc cho thuê máy móc không nằm trong danh mục hoạt động bắt buộc phải nộp thuế vãng lai như xây dựng, lắp đặt hay bán hàng ngoại tỉnh. Vì vậy, doanh nghiệp không cần thực hiện khai thuế vãng lai cho hoạt động cho thuê này.
5. Công trình xây dựng có giá trị dưới 1 tỷ đồng: Theo quy định, chỉ những dự án xây dựng tại địa phương khác có tổng giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên mới thuộc diện kê khai và nộp thuế vãng lai. Các công trình có giá trị nhỏ hơn mức này sẽ không phát sinh nghĩa vụ thuế vãng lai.
6. Doanh thu vãng lai dưới 1 tỷ đồng (trừ chuyển nhượng bất động sản): Doanh nghiệp có hoạt động phát sinh doanh thu tại tỉnh khác nhưng tổng doanh thu này dưới 1 tỷ đồng trong năm thì sẽ được miễn thuế vãng lai. Tuy nhiên, lưu ý rằng quy định miễn này không áp dụng cho hoạt động chuyển nhượng bất động sản, vì đây là lĩnh vực bắt buộc phải khai thuế vãng lai không phân biệt giá trị.
7. Mua bán vật tư, nguyên liệu tại địa phương: Hoạt động kinh doanh mua – bán vật tư, nguyên liệu tại chỗ ở địa phương khác, nếu không gắn với hoạt động xây dựng, lắp đặt hoặc cung ứng dịch vụ lưu động, thì không thuộc diện chịu thuế vãng lai.
Hướng dẫn chi tiết cách tính và kê khai thuế vãng lai ngoại tỉnh
Khi doanh nghiệp hoặc tổ chức phát sinh hoạt động kinh doanh ngoài địa phương đặt trụ sở chính, việc kê khai và nộp thuế vãng lai là nghĩa vụ bắt buộc theo quy định pháp luật. Mục tiêu là đảm bảo công bằng trong phân bổ ngân sách giữa các tỉnh thành. Theo Điều 13 Thông tư 80/2021/TT-BTC, dưới đây là cách tính và kê khai thuế vãng lai tương ứng với từng loại hình kinh doanh cụ thể:
Kinh doanh xổ số điện toán
Cách tính thuế GTGT phân bổ:
Thuế GTGT phải nộp = (Thuế GTGT của toàn bộ hoạt động xổ số điện toán) × (Tỷ lệ doanh thu từ hoạt động xổ số tại từng tỉnh / Tổng doanh thu toàn quốc)
Cách kê khai:
Doanh nghiệp lập tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT) kèm bảng phân bổ thuế GTGT (mẫu 01-3/GTGT), gửi cơ quan thuế tại trụ sở chính. Sau đó, nộp số tiền thuế tương ứng đến từng tỉnh có phát sinh doanh thu từ hoạt động xổ số.
Chuyển nhượng bất động sản
Công thức tính thuế:
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu chưa có thuế GTGT tại từng tỉnh × 1%
Cách kê khai:
– Khai thuế trực tiếp tại cơ quan thuế nơi có bất động sản (mẫu 05/GTGT).
– Đồng thời, doanh nghiệp cần tổng hợp doanh thu từ hoạt động này vào hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính để xác định tổng nghĩa vụ thuế. Thuế đã nộp tại tỉnh sẽ được khấu trừ tại trụ sở chính nhằm tránh bị đánh thuế hai lần.
Hoạt động xây dựng, lắp đặt ngoại tỉnh
Công thức tính thuế:
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu chưa có thuế GTGT tại từng tỉnh × 1%
Cách kê khai:
– Kê khai thuế tại cơ quan quản lý thuế tỉnh nơi thi công công trình bằng mẫu 05/GTGT.
– Trường hợp đã bị khấu trừ thuế qua Kho bạc Nhà nước, doanh nghiệp không cần nộp lại khoản này.
– Đồng thời, phải tổng hợp vào báo cáo thuế tại trụ sở chính để tính toán nghĩa vụ thuế toàn doanh nghiệp.
Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất
Trường hợp 1 – Số thuế tại tỉnh không vượt quá thuế tại trụ sở:
– 2% với hàng hóa chịu thuế GTGT 10%
– 1% với hàng hóa chịu thuế GTGT 5%
Trường hợp 2 – Số thuế tại tỉnh vượt số thuế tại trụ sở:
Thuế GTGT phải nộp = (Tổng thuế GTGT tại trụ sở) × (Doanh thu chưa có thuế tại từng tỉnh / Tổng doanh thu chưa có thuế của toàn bộ sản phẩm sản xuất)
Cách kê khai:
Doanh nghiệp khai thuế GTGT tập trung tại trụ sở chính bằng mẫu 01/GTGT, kèm phụ lục 01-6/GTGT. Sau đó, nộp phần thuế đã phân bổ cho từng tỉnh tương ứng.
Nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh
Công thức tính thuế:
Thuế GTGT phải nộp = (Tổng thuế GTGT phải nộp) × (Giá trị đầu tư phần nhà máy trên từng tỉnh / Tổng giá trị đầu tư toàn nhà máy)
Cách kê khai:
Doanh nghiệp kê khai tại cơ quan thuế nơi đặt văn phòng điều hành nhà máy, sử dụng mẫu 01/GTGT và phụ lục 01-2/GTGT. Sau đó nộp số tiền thuế được phân bổ đến các địa phương có liên quan.
Lưu ý quan trọng khi công trình nằm trên nhiều tỉnh
Trường hợp thi công công trình trên nhiều địa phương, chủ đầu tư cần phân chia doanh thu cho từng tỉnh và gửi chứng từ thanh toán đến Kho bạc để thực hiện khấu trừ thuế GTGT. Nếu không thể xác định cụ thể doanh thu từng tỉnh, sẽ áp dụng tỷ lệ 1% doanh thu chưa có thuế và phân bổ theo tỷ lệ đầu tư từng địa phương.
Trường hợp nào cần nộp thuế vãng lai ngoại tỉnh?
Theo quy định pháp luật hiện hành, cụ thể là tại Điểm a, Khoản 1, Điều 2 Thông tư 26/2015/TT-BTC (sửa đổi Điều 11 Thông tư 119/2014/TT-BTC), các doanh nghiệp và cá nhân khi phát sinh hoạt động kinh doanh tại địa phương khác với nơi đăng ký trụ sở chính có thể phải thực hiện nghĩa vụ thuế vãng lai.
Cụ thể, khi đơn vị không có chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị phụ thuộc tại địa phương khác nhưng lại thực hiện các hoạt động như xây dựng, lắp đặt, bán hàng hoặc chuyển nhượng bất động sản tại đó, thì vẫn phải kê khai và nộp thuế vãng lai tại địa phương nơi diễn ra hoạt động kinh doanh.
Nếu tổng doanh thu bao gồm thuế GTGT từ các hoạt động nói trên đạt từ 1 tỷ đồng trở lên, người nộp thuế bắt buộc phải nộp hồ sơ khai thuế GTGT đến cơ quan thuế nơi phát sinh hoạt động.
Ngoài ra, quyền quyết định về việc có yêu cầu kê khai và nộp thuế vãng lai hay không sẽ do Cục trưởng Cục Thuế địa phương căn cứ vào tình hình thực tế trên địa bàn để xem xét và chỉ đạo cụ thể.
Những trường hợp cụ thể cần nộp thuế vãng lai:
1. Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất tại tỉnh khác nhưng không tổ chức hạch toán riêng hoặc không kê khai, nộp thuế tại cơ sở sản xuất đó.
2. Doanh nghiệp phát sinh hoạt động kinh doanh ngoài tỉnh, bao gồm: xây dựng, lắp đặt, bán hàng hoặc chuyển nhượng bất động sản, mà không có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) tại nơi diễn ra hoạt động.
Việc thực hiện đúng nghĩa vụ thuế vãng lai không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn đảm bảo quyền lợi trong khấu trừ thuế và tránh bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế sau này. Nếu bạn cần thêm ví dụ minh họa thực tế hoặc biểu mẫu kê khai, mình có thể hỗ trợ thêm.
Hồ sơ cần chuẩn bị khi khai thuế vãng lai ngoại tỉnh
Sau khi hoàn tất việc ghi nhận và hạch toán doanh thu phát sinh tại địa phương khác với nơi đặt trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế vãng lai theo đúng quy định. Để làm điều này, kế toán cần chuẩn bị bộ hồ sơ khai thuế vãng lai với đầy đủ các tài liệu cần thiết như sau:
– Tờ khai thuế GTGT vãng lai mẫu số 05/GTGT: Đây là biểu mẫu chính dùng để kê khai số thuế GTGT phát sinh tại nơi có hoạt động kinh doanh ngoại tỉnh.
– Phụ lục bảng kê doanh thu theo mẫu 01-5/GTGT: Giúp cơ quan thuế xác định rõ doanh thu phát sinh tại từng địa phương.
– Chứng từ liên quan: Bao gồm hợp đồng, hóa đơn đầu ra, phiếu thu, biên bản nghiệm thu (nếu có) nhằm minh chứng cho doanh thu phát sinh tại địa phương khác.
Thuế vãng lai là một trong những nghĩa vụ quan trọng cần thực hiện đúng và đầy đủ để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến đối tượng áp dụng, cách tính hay thủ tục kê khai thuế vãng lai, hãy liên hệ ngay với Kế toán Phú Thịnh để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ kịp thời.