Một số thông tin về hợp đồng lao động mới nhất 2021

Hợp đồng lao động là văn bản ghi lại sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Giải pháp Doanh nghiệp giới thiệu Hợp đồng lao động mới nhất theo Bộ luật lao động 2019.

Hợp đồng lao động là gì?

Căn cứ theo Điều 13 Luật Lao động 2019 có quy định cụ thể về hợp đồng như sau. “Hợp đồng lao động là văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, trong đó quy định điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.” 

hợp đồng lao động
Hợp đồng lao động là gì?

Hợp đồng lao động được ký kết theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, phù hợp với các quy định của pháp luật lao động. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận sửa đổi nội dung của hợp đồng. Trường hợp có sự thay đổi một trong những nội dung chủ yếu của điều kiện lao động thì người lao động có quyền ký kết hợp đồng lao động mới.

➡️➡️➡️ Xem thêm: Dịch vụ làm báo cáo tài chính uy tín giá rẻ – chỉ từ 1 triệu

➡️➡️➡️ Xem thêm: Dịch Vụ Chữ Ký Số Giá Rẻ – Chính Hãng Uy Tín

➡️➡️➡️ Xem thêmDịch vụ kế toán thuế trọn gói uy tín có bảo hành – giá chỉ từ 500k

Có mấy loại hợp đồng lao động? 

  • Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc hợp đồng đặc thù có thời hạn dưới 12 tháng
  • Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Hợp đồng xác định thời hạn là hợp đồng trong đó hai bên xác định thời hạn và thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng. .
  • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Hợp đồng không xác định thời hạn là hợp đồng mà hai bên không xác định rõ thời hạn và thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
hợp đồng lao động
Sự khác nhau giữa các loại hợp đồng

Nội dung của hợp đồng 

Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động được quy định tại Khoản 1 Điều 21 Luật Lao động và Điều 5 Nghị định 145/2020 / NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ Lao động. luật lao động. Như sau:

  • Đầu tiên, là tên và địa chỉ của nhà tuyển dụng.
  • Thứ hai, là số chứng minh nhân dân của người lao động hoặc giấy tờ hợp pháp khác
  • Thứ ba, là công việc và địa điểm làm việc.
  • Thứ tư, là làm rõ thời hạn của hợp đồng.
  • Thứ năm, là mức lương, hình thức trả lương, kỳ hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác
  • Thứ sáu, cũng cần làm rõ chế độ nâng ngạch, nâng bậc, nâng số lượng bao gồm: điều kiện, thời điểm, thời điểm, bậc lương sau khi thăng, nâng lương mà hai bên đã thỏa thuận.
  • Thứ bảy, là thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi
  • Thứ tám, vấn đề trang bị bảo hộ lao động không được quên và cần ghi đầy đủ, chi tiết từng hạng mục. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế
  • Cuối cùng, là quy định về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề của người lao động trong quá trình thực hiện hợp đồng: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động trong việc bảo đảm thời gian làm việc. , hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

Và trong quá trình ký kết nếu còn vướng mắc sẽ cung cấp thêm các quy định theo yêu cầu và trong khả năng cho phép.

Cách viết hợp đồng lao động

Hợp đồng này có thể được ký bởi một đại diện được ủy quyền.

(1) Loại Hợp đồng có thể là: Hợp đồng có thời hạn, Hợp đồng không xác định thời hạn;

(2) Đối với loại hợp đồng xác định thời hạn thì có thêm điều khoản xác định của hợp đồng;

(3) Địa điểm làm việc: Ghi rõ địa chỉ, số nhà, đường / phố, quận / huyện, tỉnh / thành phố; tại trụ sở chính, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện, …

(4) Bộ phận công tác: Ghi rõ Phòng / Ban / Bộ phận / Tổ công tác trực tiếp

(5) Chức danh: Ghi rõ Trưởng / Phó phòng, chuyên viên, nhân viên, vệ sinh, …

(6) Ghi rõ họ tên, chức vụ của Trưởng phòng / ban / bộ phận / Tổ trực tiếp quản lý người lao động.

(7) Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019:

– Thời giờ làm việc bình thường không quá 8 giờ / ngày và 48 giờ / tuần;

– Thời giờ làm việc không quá 06 giờ / ngày đối với những người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

(8) Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019:

– Tiền lương bao gồm tiền lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

– Tiền lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.

(9) Nghỉ hàng tuần: Tùy theo chế độ làm việc của người lao động mà bố trí thời gian nghỉ hàng tuần cho phù hợp:

– Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca khác;

– Được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục mỗi tuần; Trường hợp đặc biệt không thể nghỉ hàng tuần thì được nghỉ bình quân ít nhất 04 ngày / tháng;

– Được nghỉ ngày chủ nhật hoặc một ngày cố định khác trong tuần nhưng phải được ghi vào nội quy lao động.

(10) Các chế độ bảo hiểm theo quy định của pháp luật hiện hành: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,… Các chế độ bảo hiểm bắt buộc đều phải đảm bảo cho người lao động khi tham gia.

(11) Chế độ phúc lợi: Tùy theo khả năng và điều kiện của từng doanh nghiệp để thực hiện các chế độ phúc lợi cho người lao động như: xăng xe, điện thoại, nhà ở, thăm hỏi, cưới hỏi, tham quan. du lịch, sinh nhật, …

(12) Cam kết bảo mật thông tin:

– Không cung cấp hoặc làm việc cho bất kỳ đối thủ cạnh tranh nào của Công ty, bao gồm các công ty con, công ty liên kết hoặc chi nhánh của Công ty.

– Lạm dụng hoặc tiết lộ cho bất kỳ cá nhân hoặc nhóm người nào thông tin bí mật hoặc bí mật kinh doanh, công nghệ của Công ty.

hợp đồng lao động
Mẫu hợp đồng lao động

Như vậy, việc giao kết hợp đồng phải được lập thành văn bản để đảm bảo tính xác thực của hai bên. Bài viết trên, Giải Pháp Doanh Nghiệp đã chia sẻ với các bạn một số thông tin về hợp đồng lao động. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ chúng tôi để được tư vấn chi tiết nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *