(Mới nhất) Thuế VAT dịch vụ ăn uống năm 2025

Thuế VAT dịch vụ ăn uống là gì?

Thuế VAT dịch vụ ăn uống có thể hiểu là thuế giá trị gia tăng (GTGT) mà người sử dụng dịch vụ ăn uống là người phải nộp trên mỗi hóa đơn mà mình sử dụng. Người kinh doanh dịch vụ ăn uống là người thu hộ và có nghĩa vụ nộp lại thuế VAT này cho các cơ quan thuế.

Thuế VAT dịch vụ ăn uống là gì?
Thuế VAT dịch vụ ăn uống là gì?

Trên thực tế, thuế VAT là một khoản thuế đối với việc tiêu thụ sản phẩm dịch vụ trong nước, do đó thuế VAT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu sẽ được hoàn lại (nói cách khác trong một vài trường hợp thì người tiêu dùng ở nước ngoài thường không phải chịu thuế VAT). Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu này sẽ có những quy định riêng về thuế.

Mức thuế VAT dịch vụ ăn uống năm 2025 là bao nhiêu?

Căn cứ vào từng sản phẩm, dịch vụ, từng ngành hàng khác nhau sẽ có mức thuế VAT khác nhau được quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và được sửa đổi, bổ sung năm 2013, 2014 và 2016.

Mức thuế VAT theo quy định của pháp luật

Căn cứ theo quy định tại  Điều 8, Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, được sửa đổi 2013, 2014, 2016 thì mức thuế VAT được chia thành các mức như sau:
(1) Mức thuế  VAT 0%
Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế VAT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây:

  • Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;
  • Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;
  • Dịch vụ cấp tín dụng;
  • Dịch vụ tài chính phái sinh;
  • Dịch vụ bưu chính, viễn thông;
  • Chuyển nhượng vốn;
  • Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
  • Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.
(2) Mức thuế  VAT 5%
Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:
  • Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;
  • Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;
  • Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;
  • Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu;
  • Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm rỉ đường, bã mía, bã bùn;
  • Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;
  • Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
  • Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo;
  • Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;
  • Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;
  • Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách chính trị, sách giáo khoa, sách văn bản pháp luật, sách khoa học – kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số;
  • Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;
  • Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ;
  • Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.
(3) Mức thuế VAT 10%
Ngoài ra, đối với trường hợp kinh doanh dịch vụ ăn uống thông thường, không kèm dịch vụ lưu trú, thì mức thuế VAT dịch vụ ăn uống được áp dụng là 3%, theo quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Mức thuế VAT dịch vụ ăn uống năm 2025

Năm 2025, những cá nhân hoặc hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống cần lưu ý đến các mức thuế phải nộp theo quy định của Thông tư 40/2021/TT-BTC. Trong trường hợp kinh doanh dịch vụ ăn uống thông thường, mức thuế VAT dịch vụ ăn uống được áp dụng là 3%, cùng với đó là mức thuế thu nhập cá nhân (TNCN) ở mức 1,5%. Đây là hai loại thuế quan trọng mà người kinh doanh cần kê khai và nộp đầy đủ theo quy định của cơ quan thuế.

Mức thuế VAT dịch vụ ăn uống
Mức thuế VAT dịch vụ ăn uống

Tuy nhiên, nếu hình thức kinh doanh mở rộng theo mô hình cung cấp cơ sở lưu trú kết hợp với dịch vụ ăn uống – ví dụ như nhà nghỉ, khách sạn có kèm dịch vụ ăn uống – thì mức thuế sẽ cao hơn. Cụ thể, mức thuế VAT dịch vụ ăn uống khi kết hợp với lưu trú là 5%, và thuế TNCN là 2%. Điều này phản ánh bản chất của mô hình kinh doanh đa dịch vụ và mức độ phát sinh doanh thu cao hơn nên nhà nước áp dụng tỷ lệ thuế phù hợp.

Căn cứ pháp lý để xác định mức thuế này được quy định rõ tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành. Do đó, để tránh sai sót trong việc kê khai và nộp thuế, người kinh doanh cần chủ động tìm hiểu kỹ và xác định đúng mô hình hoạt động của mình. Việc hiểu rõ mức thuế VAT dịch vụ ăn uống sẽ giúp cá nhân và hộ kinh doanh đảm bảo tuân thủ pháp luật, tránh các rủi ro về xử phạt hành chính trong quá trình hoạt động.

Một số lưu ý đối với doanh nghiệp dịch vụ ăn uống

Doanh nghiệp F&B (doanh nghiệp, đơn vị kinh doanh dịch vụ ẩm thực, nhà hàng, ăn uống) cần lưu ý một số vấn đề như sau:

Ngoài thuế VAT còn có rất nhiều các loại thuế khác

Trên thực tế đối với các ngoài thuế VAT thu hộ phải nộp còn có rất nhiều khoản thuế khác bao gồm:

  • Thuế suất cố định: thuế suất được ban hành và cấp phép bởi cơ quan có thẩm quyền và có giá trị cố định, đơn vị tính được quy định (VD: Thuế môn bài, thuế đất đai,…)
  • Thuế suất lũy tiến: là thuế suất thay đổi giá trị tăng dần (VD: Thuế thu nhập cá nhân,…)
  • Thuế suất lũy thoái: thuế suất mang tính chất đối lập với thuế suất lũy tiến. Nó có nghĩa là khi căn cứ tính thuế thay đổi sẽ đi theo hướng tăng lên với mức thuế suất sẽ giảm đi (VD: Bảo hiểm an sinh xã hội của nhân

Xác định mức thuế áp dụng trong trường hợp cụ thể

Căn cứ xác định mức thuế đối với trường hợp hợp đồng/ hóa đơn ăn uống được lập vào năm 2022 và hoàn thành năm 2023 thì xác định mức thuế VAT áp dụng như sau.

  • Thời điểm lập, xuất hóa đơn là thời điểm chọn mức VAT áp dụng. Lập hóa đơn vào năm 2023 thì áp dụng mức VAT 10%, còn lập hóa đơn năm 2022 thì áp dụng VAT mức 8%.
  • Mức VAT áp dụng khác với thỏa thuận hợp đồng thì các bên cần ký phụ lục sửa đổi, bổ sung hợp đồng.

Công thức tính số thuế giá trị gia tăng phải nộp

Công thức tính số thuế VAT phải nộp căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC. Cụ thể như sau:

Số thuế VAT phải nộp = Số thuế VAT đầu ra – Số thuế VAT đầu vào được khấu trừ.

Trong đó:

  • Số thuế VAT đầu ra bằng tổng số thuế VAT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn VAT.
  • Thuế VAT ghi trên hóa đơn = Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra x mức thuế suất
  • Thuế VAT đầu vào bằng tổng số thuế VAT ghi trên hóa đơn VAT mua hàng hóa, dịch vụ.

Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào khác về thuế VAT dịch vụ ăn uống, hãy liên hệ ngay với Kế toán Phú Thịnh để được giải đáp nhanh chóng nhé!

Tìm hiểu thêm về các dịch vụ kế toán trọn gói & tài chính doanh nghiệp mà Phú Thịnh cung cấp: Dịch vụ kế toán thuế.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *